Để hàng hóa được lưu hành tự do trên thị trường, các cá nhân, tổ chức kinh doanh, sản xuất sản phẩm hay hàng hóa đó phải có được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thông qua giấy phép lưu hành sản phẩm (gọi tắt là CFS). Nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp thêm cho Quý Khách hàng những thông tin về Giấy phép lưu hành sản phẩm cùng trình tự, thủ tục để có được loại giấy phép này.
Khái niệm về giấy phép lưu hành sản phẩm
Giấy phép lưu hành sản phẩm hay còn gọi là giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm tự do (Certificare of Free Sale – CFS). Là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.
Giấy chứng nhận lưu hành tự do bao gồm giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của giấy chứng nhận lưu hành tự do và các loại văn bản chứng nhận có nội dung tương tự.
CFS là sự xác minh rằng sản phẩm, thiết bị an toàn để sử dụng ở quốc gia – nơi xuất khẩu.
Cơ sở pháp lý của giấy phép lưu hành sản phẩm
- Luật thương mại số 36/2005/QH11;
- Luật an toàn thực phẩm 55/2010/QH12;
- Luật Quản lý ngoại thương 05/2017/QH14;
- Nghị định 69/2018/NĐ-CP.
Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do
Để được cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do, các thương nhân phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu hàng hóa;
- Hàng hóa được xác nhận tiêu chuẩn công bó áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;
- Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu về CFS.
Thẩm quyền cấp, quản lý giấy phép lưu hành sản phẩm
Thẩm quyền cấp, quản lý giấy phép lưu hành sản phẩm tự do dựa theo yêu cầu từng loại mặt hàng, từng lĩnh vực để có các cơ quan phù hợp cấp giấy phép:
Bộ y tế: có thẩm quyền cấp CFS cho thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung,…
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý CFS đối với các sản phẩm: Giống cây trồng, giống vật nuôi, nông sản, lâm sản,…được quy định cụ thể tại Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT.
Bộ Công thương: Hóa chất, vật liệu nổ nông nghiệp; Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lí Nhà nước của Bộ;…
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động. Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định pháp luật.
Bộ Thông tin và Truyền thông: sản phẩm báo chí, xuất bản, bưu chính và chuyển phát, thiết bị viễn thông, sản phẩm, bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin; thiết bị phát, thu song vô tuyến điện.
Bộ Tài nguyên và Môi trường: tài nguyên, khoáng sản, đo đạc bản đồ.
Bộ Giáo dục và Đào tạo: sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn giáo viên; thiết bị dạy học, đồ chơi cho trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc quản lý nhà nước của Bộ theo quy định pháp luật.
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: ấn phẩm văn hóa, văn học, nghệ thuật; trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của môn thể thao.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: các thiết bị chuyên dùng ngân hàng.
Bộ Quốc phòng: phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng; công trình quốc phòng không thuộc bí mật quốc gia.
Bộ Công an: trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng cong an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.
Bộ Khoa học và Công nghệ: Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân, phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa khác.
Những sản phẩm cần có giấy phép lưu hành tự do
Theo Danh mục tại Phụ lục V Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương có 14 nhóm sản phẩm phải có giấy phép lưu hành tự do, bao gồm:
- Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên; thuốc lá điếu; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Thuốc, mỹ phẩm; Trang thiết bị y tế.
- Giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản; nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi; Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phân bón; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn thủy sản; Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật; Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản.
- Các loại phương tiện giao thông; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển; phương tiện, thiết bị xếp dỡ thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải. Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
- Vật liệu xây dựng.
- Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp; Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật. Sản phẩm, hàng hóa khác không thuộc thẩm quyền quản lý của các bộ, cơ quan nêu tại Phụ lục này.
- Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động; Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật.
- Sản phẩm báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát; Thiết bị viễn thông; Sản phẩm, bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin; Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện.
- Tài nguyên, khoáng sản; Đo đạc bản đồ.
- Các sản phẩm văn hóa; Trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao.
- Các thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng.
- Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.
- Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.
- Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân; phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa khác, trừ các sản phẩm đã nêu từ Khoản 1 đến Khoản 13 và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia.
Nội dung của giấy phép lưu hành sản phẩm
Nội dung chủ yếu của giấy chứng nhận lưu hành tự do gồm:
- Tên cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do.
- Số, ngày cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do.
- Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do.
- Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do.
- Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.
- Trên Giấy chứng nhận lưu hành tự do phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do.
- Họ tên, chữ ký của người ký Giấy chứng nhận lưu hành tự do và dấu của cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhân lưu hành sản phẩm.
Hồ sơ cấp giấy phép lưu hành sản phẩm gồm những gì?
Hồ sơ, tài liệu cần thiết để được cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS): 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính.
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tại nơi sản xuất (giấy phép này áp dụng đối với sản phẩm là thực phẩm).
- Kết quả kiểm nghiệm của sản phẩm.
Làm Giấy phép lưu hành sản phẩm hàng hóa nhanh ở đâu?
Giấy phép lưu hành sản phẩm là một loại giấy tờ phức tạp, nhiều hồ sơ, thủ tục, được quy định chặt chẽ bởi pháp luật. Vì vậy, để có giấy phép lưu hành sản phẩm hàng hóa nhanh nhất, tiết kiệm chi phí và thời gian, Quý Khách nên sử dụng dịch vụ xin cấp giấy phép lưu hành sản phẩm của một văn phòng Luật sư chuyên nghiệp và uy tín.
Chúng tôi cam kết sẽ làm hài lòng mọi khách hàng đang muốn xin Giấy phép lưu hành sản phẩm. Dịch vụ nhanh chóng, trọn gói, tư vấn miễn phí và nhiều ưu đãi. Đến với dịch vụ cấp giấy phép lưu hành sản phẩm của chúng tôi, Quý Khách sẽ được:
– Tư vấn chi tiết cho khách hàng về điều kiện, quy trình thủ tục, nội dung xin giấy phép lưu hành sản phẩm hàng hóa để khách hàng cân nhắc, lựa chọn loại hình, phạm vi cung cấp dịch vụ cho phù hợp.
– Giải đáp những thắc mắc, băn khoăn khi khách hàng có vướng mắc hoặc gặp phải khó khăn trong việc xin giấy phép lưu hành sản phẩm hàng hóa.
– Cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp với mức chi phí hợp lý, thời gian nhận được kết quả nhanh hơn dự kiến.
Quy trình dịch vụ xin cấp Giấy phép lưu hành sản phẩm tự do
Bước 1: Tiếp nhận thông tin, tư vấn miễn phí cho khách hàng;
Bước 2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ cho Khách hàng;
Bước 3: Nộp hồ sơ;
Bước 4: Theo dõi quá trình xử lí hồ sơ;
Bước 5: Nhận hồ sơ, thông báo và trả kết quả thành công cho Khách hàng.